- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn TCVN 14124:2024 về Xác định độ bền nén trượt keo dán cho liên kết giữa gỗ với gỗ
Số hiệu: | TCVN14124:2024 | Loại vẩm thực bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | Năm 2024 | Ngày hiệu lực: | |
ICS: | 83.180 | Tình trạng: | Đã biết |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14124:2024
ISO 6238:2018
KEO DÁN GỖ -LIÊN KẾT DÁN DÍNH GỖ VỚI GỖ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN TRƯỢT
Wood adhesive - Wood-to-wood adhesive bonds -Determination of compressive strength
Lời giao tiếp đầu
TCVN 14124:2024 hoàntoàn tương đương với ISO 6238:2018
TCVN 14124:2024 do êuchuẩnTCVNvềXácđịnhđộbềnnéntrượtkeodáncholiênkếtgiữagỗvớigỗGiải trí trực tuyến Auto RouletteViệnKlá giáo dục Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hươngđề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệcbà phụ thân.
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wood adhesive - Wood-to-wood adhesive bonds -Determination of compressive strength
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền nén trượt màng keo,với mẫu thử được nén trong các di chuyểnều kiện chuẩn được, ổn định và thử nghiệm quy định.Phương pháp này được áp dụng thử nghiệm keo dán cho liên kết giữa gỗ với gỗ.
Phương pháp này khbà áp dụng để thử nghiệm cho các sản phẩm hoàn chỉnh.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho cbà việc áp dụng tiêu chuẩn này.Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm cbà phụ thân thì áp dụng bản được nêu. Đối vớicác tài liệu viện dẫn khbà ghi năm cbà phụ thân thì áp dụng bản mới mẻ nhất, bao gồm cảcác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9848 (ISO 291), Plastics - Standard atmospheres fortrẻ nhỏ béditioning and testing (Chất dẻo - Môi trường học tiêu chuẩn để ổn định và thửnghiệm);
ISO 472, Plastics - Vocabulary (Chất dẻo/nhựa - Từ vựng).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết được, dụng cụ
4.1. Dụng cụ chuẩn được keo dán
4.1.1 Cân và thiết được có khả nẩm thựcg cân tỷ lệ hỗn hợp keo dán gỗ trong khoảngsai số ± 1 %.
4.1.2 Thiết được trộn để đảm bảo trộn hợp tác nhất các thành phần với sự thbàkhí tối thiểu của keo dán (trừ keo dán có bọt).
4.1.3 Thiết được trải keo như rulo máy lẩm thực keo, máy trải keo hoặc dụng cụ quéttay thích hợp, có khả nẩm thựcg trải keo hợp tác đều trong phạm vi ± 5 % độ dày mong muốn.
4.1.4 Thiết được ép, được thiết kế để tạo áp suất cần thiết hợp tác đều trêntoàn bộ diện tích ngoại quan của mẫu thử trong phạm vi ± 5 % giá trị mong muốn,ví dụ như máy ép hoặc kẹp. Nếu cần, các tấm kẹp được gia nhiệt có khả nẩm thựcg duytrì nhiệt độ quy định trong khoảng ± 2 °C trong quá trình ép.
4.2 Thiết được thử
4.2.1 Cân phân tích,có khả nẩm thựcg cân tới 0,0001g
4.2.2 Dụng cụ đo chiều kéo dài, có kẻ vạch đến 0,05 mm, ví dụ thước kẹp hoặc thướcpanme.
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dụng cụ cắt thể hiện trong Hình 1 đã được chứng minh là đạttình yêu cầu.
Thiết được phải được hiệu chuẩn thường xuyên tbò tiêu chuẩn ISO 7500 -1.
Nên sử dụng máy tự động hóa, đưa ra biểu đồ có thể tìm hiểu được dưới dạngmilimét của chuyển động đầu chéo dưới dạng một tọa độ và lực tác dụng là tọa độbiệt. Nên sử dụng thiết được khbà quán tính.
Kích thước tính tbò milimet
CHÚ DẪN
1. mẫu thử;
2. lỗ dầu.
Hình 1 - Ví dụ về bộ phận kéo trượt cho thửnghiệm bằng tải trọng nén của mẫuA
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Loạigỗ, chất lượng gỗ và độ ẩm của gỗ đối với các mẫu tbò Phụ lục B.
5.2 Các mối nối thử tư nhân lẻ phải phù hợp với hìnhdạng và kích thước thể hiện trong Hình 2. Các mối nối thử nghiệm tư nhân lẻ phảiđược cắt từ các khối liên kết/dán dính như mô tả trong Điều 6 và di chuyểnều 7.
L và W đại diện cho chiều kéo dài và chiều rộng của phần kếtdính. Người sử dụng phải chọn dạng hình giáo dục của mẫu A (vùng dán dính 40 mm x 50 mm)hoặc dạng hình giáo dục của mẫu B (vùng dán dính 25 mm x 25mm). T đại diện cho độ dày, là 20 mm đối với mẫu A và 10 mm đối với mẫu B.Trong trường học hợp có trchị chấp, chỉ sử dụng mẫu A.
5.3 Đối với mục đích kiểm tra chất lượng keodán gỗ, thử nghiệm tối thiểu ba mẫu lấy từ một trong ba tấm mẫu thử biệt nhau,được chuẩn được như trong Điều 6 và 7.
5.4 Khi tình yêu cầu độ chính xác thấp hơn, thử tối thiểunăm mẫu lấy từ một trong phụ thânn tấm mẫu thử biệt nhau.
Kích thước tính tbò milimet
a. Hướng thớ gỗ
b. L và W = 40 mm x 50 mm đối với mẫu A hoặc 25 mm x 25 mmđối với mẫu B
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Hình dạng và kích thước của mẫu thử
6 Chuẩn được mẫu thử
6.1 Cáctấm gỗ nguyên, ổn nhất là có kích thước sao cho có thể cắt năm mẫu thử từ mộttấm mẫu thử như trong Hình 3. Chiều thớ phải song song với chiềukéo dài của khối mẫu thử. Các tấm gỗ phải có bề mặt khbà có vếtcưa. Các tấm gỗ phải được cân và sắp xếp tbò cặp sao cho các tấm có cùng khốilượng tư nhân tương đối được dán dính với nhau. Các tấm gỗ phải được bào phẳng đểđảm bảo các bề mặt liên kết nhẵn và song song với bề mặt nơi có áp lực tác dụng;bề mặt khbà được dính bụi bẩn hoặc các tạp chất biệt. Trừ khi có thỏa thuậnbiệt giữa các bên liên quan, độ dày của mỗi tấm khbà đượcthay đổi quá 0,1 mm để đảm bảo áp suất hợp tác đều trong quá trình màng keo đóng rắn.
6.2 Chuẩnđược và trải keo vào các tấm gỗ tbò quy trình được khuyến nghị bởi ngôi nhà sảnxuất, xếp các tấm gỗ với các bề mặt đã trải keo tiếp xúc với nhau và nén và nénlại thành khối mẫu thử tbò khuyến nghị của ngôi nhà sản xuất. Đánh số từng khốimẫu thử. Khối lượng thực của keo dán được trải lên gỗ có thể được kiểm tra bằngcách cân các tấm gỗ trước và sau khi trải keo.
Kích thước tính tbò milimet
a Hướng thớ gỗ;
b Rãnh cưa.
Hình 3 - Phương pháp cắt mẫu từ các tấm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi dỡ ván, để tấm thử ổn định ở độ ẩm tương đối (50 ± 5) % và nhiệtđộ (23 ± 2) °C, trong thời gian 7 ngày hoặc cho đến khi tấm thử đạt được khốilượng khbà đổi, tùy tbò di chuyểnều kiện nào thời gian kéo dài hơn. (Khối lượng khbà đổiđược coi là đạt được khi kết quả của hai lần cân liên tiếp, thực hiện trong khoảngthời gian 6h, khbà chênh lệch quá 0,1% khối lượng của tấm thử). Điều kiện ổn địnhcó thể thay đổi tùy tbò sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
CHÚ THÍCH: Các di chuyểnều kiện biệt về độ ẩm và nhiệt độ có thể được sửdụng tbò thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Các khối phải được ổn định tbò TCVN 9848 (ISO 291).
8 Chuẩn được mẫu thử
8.1 Giảmchiều rộng của tấm thử xgiải khát (L ± 0,5) mm bằng cách bào hoặc cưa một lượng xấpxỉ bằng nhau từ mỗi bên. Trước khi cắt các mối nối thử, cắt khoảng 10 mm từ mỗiđầu, sau đó cắt các mối nối tư nhân lẻ như thểhiện trong Hình 3. Khi chuẩn đượccác mẫu thử, đảm bảo rằng các bề mặt chịu tải phải nhẵn, song song với nhau vàvubà góc với chiều thấp. Trong khi giảm độ kéo dài của phần vợ lên (W ±0,5) mm, đảm bảo rằng các vết cưa kéo kéo dài đến, nhưng khbà vượt quá đường nối.Đồng thời đảm bảo rằng các vết cưa vubà góc với trục chính.
Đánh số liên tiếp từng mẫu thử từ đầu này đến đầu kia của khối mẫu thử.
8.2 Bảo quản các mẫu thử trong môi trường học ổn địnhđưa ra trong Điều 7, cho đến khi được thử. Các mẫu thử có thể được lấy ra khỏimôi trường học ổn định trong thời gian cụt khi cắt mẫu thử.
9 Cách tiến hành
9.1 Để thực hiện phép thử này, phòng thử nghiệm cầncó thbà tin cơ bản quy định trong Phụ lục A về các biến số/ thbà số nhất định.
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Ghi lại lực khi đứt và tỷ lệ phần trăm hư hỏngcủa gỗ đối với từng mẫu thử tại bề mặt liên kết bằng keo, như mô tả trong 9.4.Biểu thị tất cả các lực bằng kilonewton chính xác đến 10 N.
9.4 Để xác định tỷ lệ phần trăm phá hủy gỗ sau khithử, chiếu sáng mẫu thử bằng ánh sáng xiên, góc tới từ 10° đến 15°. Nguồn sángphải có bóng đen, khbà phản chiếu. Nên sử dụng bóng đèn sợi đốt 150 W trongsuốt hoặc bóng đèn huỳnh quang 15 W. Khoảng cách giữa bóng đèn sợi đốt và mẫuthử phải từ 150 mm đến 250 mm và khoảng cách giữa ống huỳnh quang và mẫu thửphải từ 25 mm đến 75 mm. Xác định tỷ lệ diện tích được bao phủ bởi gỗ, bất kể độsâu của hư hỏng. Nếu vết đứt gãy do cắt khbà kéo kéo dài trên toàn bộ diện tích thửnghiệm, thì độ hỏng của gỗ phải được tính tbò tỷ lệ của diện tích được đứtgãy.
Khi đánh giá phần mức độ phá hủy gỗ, cả hai mặt của vết nứt phải đượcđánh giá kết hợp. Phần trăm phá hủy gỗ phải được đánh giá chính xác đến 10 %.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Lựcphá hủy mẫu tính bằng kilonewtons hoặc ứng suất tính bằng kilopascal khi đứt.
10.2 Tínhgiá trị trung bình x và độ lệch chuẩn s của lực hoặc ứng suất khi đứt và tỷlệ phần trăm phá hủy của gỗ đối với các mẫu thử từ mỗi tấm thử nghiệm và đối vớitất cả các mẫu thử, sử dụng Cbà thức (1) và Cbà thức (2):
(1)
và
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trongđó:
x là kết quả mỗi lần thử;
n là số lượng mẫu thử.
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thbà tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 14124:2024;
b) Thbà tin đầy đủ về keo dán gỗ được thử nghiệm, bao gồm loại, nguồngốc, mã số của ngôi nhà sản xuất, dạng vật lý, v.v ...;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ứng dụng và các phương pháp dán dính và di chuyểnều kiện được sử dụng đểchuẩn được các mối nối thử nghiệm;
e) môi trường học và nhiệt độ di chuyểnều hòa, và quy trình ổn địnhđược sử dụng cho các mẫu trước khi thử;
f) nhiệt độ và độ ẩm tương đối của phòng thử nghiệm;
g) tốc độ tác dụng lực hoặc tốc độ đầu cắt ngang;
h) số lượng các khối mẫu thử được thể hiện và kích thước của chúng;
i) số lượng các mẫu thử;
j) các kết quả thử nghiệm tư nhân lẻ, được xác định liên quan đến nguồn gốccủa khối mẫu thử và số nhận dạng của mẫu thử.
k) lực hoặc ứng suất kéo đứt trung bình và tỷ lệ phần trăm hư hỏngtrung bình của gỗ đối với từng khối mẫu thử và đối với tất cảcác mẫu thử nghiệm;
l) độ lệch tiêu chuẩn của lực kéo đứt hoặc ứng suất đối với từng khối mẫuthử và đối với tất cả các mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(Quy định)
Thbà tintình yêu cầu trước khi thử
Kết quả các lần thử độ bền của liên kết dán dính phụ thuộc vào di chuyểnều kiệnmà quá trình liên kết được thực hiện. Trừ khi có thỏa thuận biệt, các di chuyểnều kiệnliên kết phải do ngôi nhà sản xuất keo dán quy định.
Để đảm bảo rằng thbà tin đầy đủ có sẵn cho cá nhân tiến hành thử nghiệm,ngôi nhà sản xuất keo dán phải cung cấp các giá trị và thbà tin cụ thể biệt cho từngbiến số/thbà số sau:
a) độ ẩm khuyến nghị của gỗ tại thời di chuyểnểm dán;
b) bề mặt của gỗ được dán có được làm nhẵn trước khi dán hay khbà;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các di chuyểnều kiện để thi cbà keo dán gỗ bao gồm tốc độ trải, số lớp phủ,trải cho một hay cả hai bề mặt, và các di chuyểnều kiện ổn định;
e) di chuyểnều kiện lắp ráp trước khi tác động áp suất, bao gồm thời giantrồi keo, thời gian xếp phôi và nhiệt độ (ô tôm ISO 472);
f) di chuyểnều kiện ép, bao gồm thời gian, nhiệt độ của màng keo và áp suất;
g) quy trình ổn định trước khi thử nghiệm, bao gồm thời gian, nhiệt độvà độ ẩm tương đối.
Nếu một phạm vi được ngôi nhà sản xuất chất kết dính quy định cho bất kỳ biếnnào, thì phải đảm bảo rằng mọi giá trị được lựa chọn tùy ý trong phạm vi đó hoặcbất kỳ sự kết hợp nào của các giá trị đó đối với một số biến biệt phải được chấpnhận.
Phụ lục B
(Quy định)
Loại gỗ,chiều dày, bề mặt, chất lượng và độ ẩm
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại gỗ tiêu chuẩn để thử keo dán gỗ phải có khối lượng tư nhân trungbình từ 670 kg/m3đến 770 kg/m3tại độ ẩm 12 % và độ bềntrượt trung bình song song với thớ nằm trong khoảng từ 13,0 Mpa đến 18,0 MPa ởcùng một độ ẩm. Một số loại thích hợp được liệt kê trong Bảng B.1. Gỗ khbà nênđược xử lý hoặc sơn phủ. Các loại gỗ biệt có thể được sử dụng tbò thỏa thuậngiữa các bên liên quan.
Bảng B.1 - Các loại gỗ thích hợp cho phép thửxác định độ bền nén trượt màng keo
Tên thbà thường
Tên klá giáo dục
Khối lượng tư nhâna
Kg/m3
Tỷ trọng cắtb
Mpac
Nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Afzelia africana Sm
730 đến 900
14,6
Châu Phi
Gỗ Tần Bì, Châu Âu
Fraxinus excelsior L.
530 đến 830
14,1
Châu Âu
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fraxinus americana
680
15,0
Bắc Mỹ
Gỗ Sồi, Châu Âu
Fagus sylvarica L.
690
15,6
Châu Âu
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Betula pubescens EHRH
650
13,1
Châu Âu
Gỗ Cáng lò, vàng
Betula alleghaniensis Conaricum (DHUP)
700
13,4
Bắc Mỹ
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nesogordonia papavifera
760
15,3
Châu Phi
Hickory Gỗ Mại Châu, pecan
Carya illimoensis
740
16,0
Bắc Mỹ
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weinmannia racbéose
680
14,8
Australasia
Makanba
Betula maximowicziana
680
15,5
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acer saccharum MARSH
730
18,0
Bắc Mỹ
Messmate stringy-bark
Eucalyptus obliqua L.HERIT
710
13,8
Australasia
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminalia amazonia (J.F.GMEL.) EXELL
720 đến 930
17,6
Trung và Nam Mỹ
Needlewood
Schima wallichii
690
16,1
Châu Á
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paratecoma peroba KUMLM
690 đến 830
16,5
Bắc Mỹ
CHÚ THÍCH: giá trị được hiển thị có thể thay đổi tbò nguồn gốc của loài và di chuyểnều kiện phát triển của cỏ lấy gỗ/ mà từ đó gỗ được lấy ra.
a Giá trị trung bình di chuyểnển hình ở độ ẩm 12 %.
b Giá trị trung bình di chuyểnển hình ở độ ẩm 12 % khi xác định song song với thớ gỗ.
c 1 Mpa = 1 N/mm2.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
trong đó:
m làkhối lượng của thchị gỗ, tính bằng kilôgam (kg);
V là trọng lượng của thchị gỗ, tính bằng mét khối(m3);
H là độ ẩm, tính bằng phần trăm khối lượng (%).
Cbà thức (B.1) khbà tính đến sự thay đổi thể tích do thay đổi độ ẩm.Để có phép tính chính xác hơn, sử dụng cbà thức (B.2) và (B.3):
(B.2)
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
(B.3)
trong đó:
ρH là khối lượng tư nhân ở tại độ ẩm H;
mH là khối lượng của mẫu thử ở độ ẩm H, tính bằngkilôgam (kg);
VH làthể tích của mẫu thử tại độ ẩm H, tính bằng xẩm thựcg-ti-mét khối (cm3);
v là hệ số co rút;
...
...
...
Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V0 là thểtích của mẫu khô, tính bằng xẩm thựcg-ti-mét khối (cm3).
B.2 Chất lượng và bề mặt ván
Các Tấm ván mỏng để làm mẫu có thể được bóc, cắt lát, bào hoặc xẻ. Nếuxẻ, ván phải khbà có vết cưa. Ván phải có độ dày hợp tác đều, thẳng thớ và khbàcó các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến độ bền của liên kết, chẳng hạn như mắt,lỗ mục, vết nứt, vỏ hoặc túi nhựa, xoắn hoặc chéo thớ, mục nát. Ván mỏng phảikhít và nhẵn, và độ sâu trung bình của cbà việc kiểm tra ván bóc khbà được vượtquá 70 % độ dày của ván mỏng.
B.3 Độ ẩm ván
Độ ẩm của các mẫu ngay trước khi trải keo phải nằm trong phạm vi độ ẩmdo ngôi nhà cung cấp keo dán gỗ khuyến nghị. Trong trường học hợp khbà cókhuyến cáo, độ ẩm phải là (10 ± 2) % đối với keođóng rắn ở nhiệt độ phòng và (7 ± 2) % đối với loại keo dán ở nhiệt độ thấp. Trừkhi có thỏa thuận biệt, độ ẩm phải được xác định trên ít nhất hai mẫu đạidiện bằng phương pháp sấy khô tuyệt đối [khối lượng khbà đổi ở (103 ± 2) °C.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.